Câu điều kiện là loại câu được sử dụng thông dụng phổ biến trong tiếng Anh, bao gồm: câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3.
1. Định nghĩa. Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lí, một sự thật hiên nhiên, một thói quen hay mệnh lệnh, đề nghị. 2. Cấu trúc - Công thức. Ex: If you mix red and yellow, you get orange. (Nếu bạn trộn màu đỏ và vàng, bạn sẽ có màu cam) Lưu ý: Trong câu điều kiện loại
Các nhiều loại câu điều kiện 3.1. Câu đk loại 0. Là câu điều kiện diễn đạt thói quen giỏi sự thực hiển nhiên. Các loại câu này đơn giản dùng thì hiện thời đơn. Điều kiện triển khai được và có công dụng tất yếu ớt diễn ra. Công thức. If + S + V(s,es), S + V(s,es)
NhU trong Hinh 1.1, vdi cac cong trinh BTCT ven bien, eo nhCrng vi tri hoan toan ngap nudc, khi do be tdng luon d trang thai bao hda, cac ion clorua duoc van chuyen ehi bang sU
Câu điều kiện loại 0 là cấu trúc quan trọng và được thường xuyên sử dụng nhiều trong tiếng Anh, kể cả những bài kiểm tra ngữ pháp, Trong bài viết này, Vietop sẽ chia sẻ chi tiết về khái niệm, cấu trúc, cách dùng và phần cuối sẽ có bài tập vận dụng giúp hiểu chắc kiến thức nhé!Khái niệm câu điều
Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh nếu như chỉ cần vài thao tác tra cứu thì có thể thấy công thức khá đơn giản. Vì vậy mà không ít các bạn nhỏ tỏ ra chủ quan, xảy ra việc học thuộc, lắp ghép từ một cách máy móc.
YhFE. Significado do nome Cauê O nome Cauê tem origem no Tupi, língua indígena que é uma variante de Kauã. A palavra cauê era a palavra designada para indicar alguma ave rapina, como por exemplo o gavião. Mas, existem outros estudos que indicam que o nome Cauê pode ter sido inspirado na bebida fermentada que os índios costumavam beber. A utilização dos nomes indígenas resgata a memória de nossa língua e origem. Origem do Nome Cauê Origem do Nome Tupi Gênero nome marculino Variações do Nome Cauê Kauã Características do Nome Cauê Segundo a Numerologia¹ As pessoas batizadas com o nome indígena de Cauê acreditam que o amor pode ampliar ainda mais seus horizontes, algo que fazem propositadamente por acreditarem que o amor possui uma maior vibração, sendo assim, os levando para causas ainda maiores. O número três os tornam pessoas que buscam um sucesso criador, algo que possa transformar o mundo ao seu redor, isso através das artes, como teatro, música, canto e outras expressões de seus dons criativos. Não são apegados ao material e não ligam muito para o dinheiro em si. São pessoas sedutoras e românticas, são cativantes devido a alegria que passam. Costumam ser queridas em todos os lugares devido a sua facilidade de sorrir e sociabilidade, características de um número três extrovertido. Passam para as pessoas que estão ao seu redor, amor, confiança e esperança na vida, mas quando estão doentes... Adoram atenção. Já no campo profissional, são pessoas que precisam ficar alertas, algumas oportunidades acontecem de um momento para o outro e somente as pessoas batizadas com esse nome, podem conseguir com suas soluções inéditas e criativas. Os pontos positivos deste nome são Criatividade, costumam ser pessoas extremamente criativas em todos os campos de suas vidas. Algo que atrai mais pessoas para perto, mas não apenas por causa de sua criatividade, na verdade, o que seria da criatividade sem a comunicação, expressão, o entusiasmo e a sociabilidade da pessoa? Pois é, nada... Mas não se preocupe, as pessoas batizadas possuem tais características de sobra. Mesmo assim, precisam tomar certos cuidados com o outro lado da força... São pessoas que podem se dispersar com facilidade devido seu olhar atento em outros pontos, pode se tornar imatura e superficial, além de uma queda para o exagero e uma ostentação do que não possui. Nota1 As características acima descritas, a numerologia são informações resumidas que podem variar de individuo para individuo. A numerologia costuma fazer estudos mais aprofundados mediante ao nome completo e mais alguns dados pertinente ao assunto.
Câu điều kiện loại 0 là dạng cơ bản và thường dùng nhất của câu điều kiện Tiếng Anh. So với các loại khác, câu zero cách dùng dễ nhất. Sau hướng dẫn của IIE Việt Nam các bạn sẽ tự tin khi giải bài tập liên quan đến loại câu niệmCâu điều kiện loại 0 zero dùng để diễn tả về chân lý, sự thật luôn luôn đúng ở hiện tại. Hoặc một sự việc có kết quả tất yếu sẽ xảy dụ If you cook water, it boils at 100oC. Nếu bạn đun nước, nó sôi ở 100 độ CCấu trúcĐộng từ ở 2 mệnh đề If và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 0 đều được chia thì hiện tại đơn simple present.Cấu trúc If + S + V -s / -es, S + V -s / -esVí dụ If you heat ice, it melts. Nếu bạn làm nóng băng, nó tan chảyCách dùngCách dùng câu điều kiện loại 0 đơn giản như sauCâu điều kiện loại 0 khi muốn diễn tả chân lý, sự thật hoàn toàn chính xác ở hiện dụ If you mix yellow and blue, you get green. Nếu bạn trộn màu vàng và màu xanh dương, bạn được màu xanh lá factVí dụ If we invite Kevin to come to the party with us, he always says no. Nếu chúng ta mời Kevin đến dự bữa tiệc với chúng ta, anh ấy luôn luôn từ chối general truthĐể diễn tả 1 thói quen ta cũng có thể dùng câu điều kiện dụ If I get up, I wash my face first. Nếu tôi thức dậy, tôi rửa mặt đầu tiênCâu điều kiện loại 0 còn dùng trong trường hợp trong một số câu mệnh dụ If customers come into our store, smile and say “May I help you?” Nếu khách hàng bước vào cửa hàng của chúng ta, hãy mỉm cười và nói “Tôi có thể giúp gì được cho bạn?”Lưu ýVài điều cần lưu ý khi sử dụng loại câu thể thay thể If bằng When / Whenever Khi / Bất cứ khi nào trong câu điều kiện loại dụ When I am busy, I go out for dinner. Khi tôi bận thì tôi ra ngoài ăn tốiVí dụ Emma listens to music whenever she has free time. Emma nghe nhạc bất cứ khi nào cô ấy có thời gian rảnhMệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí cho nhau mà ý nghĩa câu không thay dụ It burns quickly if you put a paper on fire. Nó cháy rất nhanh nếu bạn đặt tờ giấy vào lửaNội dung liên quan? Câu điều kiện hỗn hợp? Câu điều kiện loại 1? Câu điều kiện loại 2? Câu điều kiện loại 3Bài tậpThực hành các bài tập câu điều kiện loại 0 cơ bản dưới tập 1 Chia đúng thì động từ cho những câu sau1 If you go………to the supermarket, you buy…………this bottle of milk for If you mix…………red and yellow, you get………… If you stand…………in the sun for a long time, you get…………red If Mike drink…………too much coffee before going to bed, he not sleep………….. If someone call…………., say that Anna not be…………at If you press…………..this green button, the machine start…………..7 If anyone knock……………the door, not open………. If you mix……….water and electricity, you get………….a If Tom cook……………, he burn……………the If I get……….up late, I be…………late for If children not play…………sports, they get…………. Lots of people come………….if Karyn have…………….a The river freeze……………….if it be………….. Everybody be…………..grumpy if it rain…………..a If children not eat…………well, they not have………….good tập 2 Viết câu điều kiện loại 0 từ những gợi ý cho sẵn1 I / feel / faint / I / see / blood2 It / not / matter / you / be / late3 I / get / home / on / time / my dad / shout / at / me4 your dog / sit / down / you / say / “sit”?5 Sam / feel / depressed / it / rainĐáp ánBài tập 11 go, buy 2 mix, get 3 stand, get 4 drinks, doesn’t sleep 5 calls, isn’t6 press, starts 7 knocks, don’t open 8 mix, get 9 cooks, burns 10 get, am11 don’t play, get 12 come, has 13 freezes, is 14 is, rains 15 don’t eat, don’t haveBài tập 21 I feel faint if I see It is not matter if you are If I don’t get home on time, my dad shouts at Does your dog sit down if you say “sit”?5 Sam feels depressed if it cần diễn tả sự thật, chân lý hay nói về các thói quen hàng ngày chúng ta sẽ dùng câu điều kiện loại 0. Thường sẽ dùng hiện tại đơn nên không quá khó để giải đúng các bài tập về chủ điểm ngữ pháp này. Hi vọng bài học hôm nay giúp các bạn áp dụng cấu trúc câu điều kiện loại 0 không chỉ trong học tập mà còn trong giao tiếp thường ngày. Ngữ Pháp -Câu điều kiện hỗn hợp Ngữ pháp & Bài tập vận dụngCâu điều kiện loại 3 Lý thuyết cách dùng và Bài tậpCâu điều kiện loại 2 Ngữ pháp cấu trúc, cách dùng, đảo ngữCâu điều kiện loại 1 Công thức, cách dùng và đảo ngữTrạng từ chỉ cách thức. Vị trí và cách dùng trong Tiếng AnhTrạng từ nghi vấn, số lượng và quan hệ trong Tiếng AnhTrạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Vị trí và cách dùng
Bên cạnh 3 dạng câu điều kiện cơ bản và phổ biến, câu điều kiện loại 0 cũng có vai trò quan trọng và xuất hiện nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh. Câu điều kiện này là dạng đặc biệt, có cấu trúc và cách dùng khác biệt. Nếu không nắm chắc kiến thức, người học sẽ rất dễ mắc sai lầm. Vì vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ đem đến cho bạn những kiến thức trọng tâm nhất về câu điều kiện này.– Câu điều kiện loại 0 zero conditional là dạng mệnh đề nói về các quy luật thông thường, luôn có thật trong hiện tại. Hay nói cách khác, câu điều kiện này diễn tả sự thật, thói quen hay sự kiện thường nhật, những điều hiển nhiên được mọi người công nhận biết đến rộng rãi.– If trong câu điều kiện loại không tương đương với When, Every If you heat water at 100°C, it boils.Nếu bạn đun nước ở 100°C, nó sôi➔ Ở đây, câu điều kiện này đưa ra một quy luật đúng ở hiện tại khi “Bạn đun nước ở 100°C thì nước sôi”.– Mệnh đề điều kiện – mệnh đề If động từ chia ở thì hiện tại đề chính -mệnh đề kết quả động từ chia ở thì hiện tại trúc câu điều kiện loại 0Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chínhIF + S + V,S + VEx If it is very hot, you switch on the air-condition.Nếu trời lạnh, bạn bật máy lạnh lên➔ Trong câu này, ở cả 2 mệnh đề chính – phụ động từ đều được chia ở thì hiện tại đơn và diễn tả sự thật hiển dùng Một câu điều kiện chứa hai mệnh đề mệnh đề điều kiện mệnh đề có if và mệnh đề kết quả. Với cấu trúc trên, câu điều kiện loại 0 zero có động từ ở cả hai mệnh đề đều ở thì hiện tại thường. Câu điều kiện này dùng để+ Đưa ra các tuyên bố về thế giới thực, đề cập đến những vấn đề về quy luật của cuộc If they mix blue and rose, they get grape.Nếu họ trộn màu xanh và màu hồng, họ nhận được màu tímb. If I make a silly mistake, I laugh.Nếu tôi mắc phải lỗi sai ngớ ngẩn nào đó, tôi thường tự cười mình+ Đưa ra những hướng dẫn và trong mệnh đề chính thường sử dụng mệnh If Duong phones, tell her to meet me at home.Nếu Dương gọi điện, nói với cô ấy gặp tôi ở nhàMột số lưu ýVới câu điều kiện loại 0, có một vài lưu ý nhỏ nhỏ như sau+ Với loại câu điều kiện này, có thể thay “if” bằng “when” hoặc “whenever”Ex Minh reads book whenever he has free time.Minh đọc sách bất cứ lúc nào anh ấy rảnh+ Mệnh đề điều kiên mệnh đề có If và mệnh đề kết quả, có thể đảo vị trí cho nhau mà không làm thay đổi ý nghĩa của I laugh, if I make a silly mistake. Tôi thường tự cười mình, nếu tôi mắc phải lỗi sai ngớ ngẩn nào đóVí dụ minh họaIf you expose phosporus to air, it burns.Nếu bạn để phốt-pho ra ngoài không khí, nó sẽ cháyCó thể đổi vị trí như sauPhosphorus burns if you expose it to air.Phốt-pho sẽ cháy nếu bạn để nó ra ngoài không khíIf they want to come, call me before 7 họ muốn tới, hãy gọi cho tôi trước 7 giờ tốiIf you eat too much, you get fat.Nếu bạn ăn quá nhiều, bạn nhận thấy mình béoSnakes bite if we are scared.Rắn cắn nếu chúng ta sợ hãiIf we are late for school, our teacher gets angry.Nếu chúng tôi đi học muộn, cô giáo của chúng tôi tức giậnTrên đây là toàn bộ những kiến thức đặc trưng và quan trọng nhất về câu điều kiện loại 0 mà chúng tôi muốn dành tặng bạn. Hy vọng những kiến thức này có thể giúp bạn có thể hành trang vững chắc hơn trong quá trình học và cải thiện trình độ tiếng Anh của bản bạn học thật tốt và đạt kết quả cao!XEM THÊMCâu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 3Originally posted 2020-06-03 102011.
Nằm trong chuỗi bài chia sẻ về các loại câu điều kiện và bài tập vận dụng đang được chia sẻ. Câu điều kiện loại 0 là dạng được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh giao tiếp và thường gặp trong các bài kiểm tra ngữ pháp. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học luyện thi IELTS online tại Đà Nẵng sẽ đi sâu vào chi tiết hơn về định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập về câu điều kiện loại 0 nhé! Xem thêm Điểm mấu chốt trong ngữ pháp Tiếng Anh Khái niệm câu điều kiện loại 0 I. Sơ lược về câu điều kiện loại 0Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả những tình huống được coi là chân lý thực tế facts như khoa học, thiên văn,…; những sự thật general truths, những thói quen thường xuyên xảy ra habits hoặc sự kiện thường xuyên common events.II. Cấu trúc câu điều kiện loại 0III. Cách dùng câu điều kiện loại 0IV. Tổng hợp bài tập về câu điều kiện loại 0Bài tập về câu điều kiện loại 0Đáp án bài tập về câu điều kiện loại 0 Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả những tình huống được coi là chân lý thực tế facts như khoa học, thiên văn,…; những sự thật general truths, những thói quen thường xuyên xảy ra habits hoặc sự kiện thường xuyên common events. – Thực tế facts If you mix blue and red, you get purple. Nếu bạn trộn màu xanh nước biển và màu đỏ, bạn sẽ được màu tím. – Sự thực general truths If I ask her to come with us, she always says no. Nếu tôi rủ cô ấy đi cùng chúng tôi, cô ấy luôn nói không. – Thói quen habit If I go to bed early, I always get up very early. Nếu tôi đi ngủ sớm, tôi luôn dậy rất sớm. – Sự kiện thường xuyên common events If It doesn’t rain, my town oftens organizes a lion dance competition on the 15th day of August in the lunar calendar. Nếu trời không mưa, thị trấn tôi thường tổ chức hội thi múa lân vào ngày 15 tháng 8 âm lịch. II. Cấu trúc câu điều kiện loại 0 Cấu trúc câu điều kiện loại 0 Mệnh đề If Nếu Mệnh đề chính thì Công thức If + S + Vs, es … S + Vs, es … Chia động từ Thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn Cách dùng Nói về điều kiện Nói về kết quả xảy ra như là một chân lý hoặc thói quen xảy ra thường xuyên – Cả hai mệnh đề trong câu điều kiện loại 0 đều chia theo thì hiện tại đơn. – Mệnh đề If có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Ví dụ Water freezes if the temperature falls below 0 degree. Nước bị đông nếu nhiệt độ xuống dưới 0 độ. If I wake up late, I am late for work. Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm. – Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm often, usually hoặc always. Ví dụ My father usually cycle in the early morning if the weather is good. Tôi thường đạp xe vào cuối tuần nếu thời tiết tốt. If Joe doesn’t have lessons in the morning, she always sleeps until noon. Nếu Joe không có tiết học vào buổi sáng, cô ấy luôn ngủ đến tận trưa. – Trong câu điều kiện loại 0, ta có thể thay thế “If” bằng “When“/ “Whenever” thì ý nghĩa của câu cũng không thay đổi. If you heat ice, it melts. = When you heat ice, it melts. Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy He reads book if he has free time. = He reads book whenever he has free time. Anh ấy đọc sách bất cứ khi nào anh ấy có thời gian rảnh. III. Cách dùng câu điều kiện loại 0 Cách dùng câu điều kiện loại 0 – Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một chân lý, sự thật. Ví dụ A balloon rises if it is filled with hot air. Khinh khí cầu sẽ bay lên nếu nó được chứa đầy không khí nóng. If we multiply 6 to 7, we get 42. Nếu chúng ta nhân 6 với 7, chúng ta được 42. – Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một thói quen, hành động, sự việc xảy ra thường xuyên. Ví dụ When I wake up, I often drink a glass of water first. Khi tôi thức dậy, tôi thường uống một ly nước trước tiên. If I suddenly have friends over for dinner, I order food from Madam Lan restaurant for them. Khi có bạn bè bất ngờ ở lại dùng bữa tôi, tôi thường đặt đồ ăn ở nhà hàng Madam Lân để chiêu đãi họ. – Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả, nhắn nhủ hoặc nhấn mạnh. Ví dụ If you join the meeting late, pay a fine to cashier. Nếu bạn vào cuộc họp trễ, hãy đóng tiền phạt cho thủ quỹ. I’m sick today, so I will review the lesson later. If I have questions, please help me to explain! Hôm nay mình bị ốm nên mình sẽ xem lại bài học sau. Nếu mình có gì thắc mắc, bạn giúp mình giải thích với nhé! If you see James, tell him to meet me at the office. Nếu James có gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở văn phòng. If you have any trouble or unpleasant, please call 115. Nếu bạn có bất kỳ rắc rối hoặc khó chịu nào, hãy gọi ngay 115. IV. Tổng hợp bài tập về câu điều kiện loại 0 Bài tập về câu điều kiện loại 0 Bài 1 Lựa chọn những cụm mệnh đề if cho sẵn để hoàn thành các câu bên dưới thành câu điều kiện loại 0 If a lion joins a group of other lions If lions go hunting If a lion roars If lions are active If male lions use cent marking – ………………………………………………………, it can be heard over five miles away. – ………………………………………………………, it usually stays with them for three years. – ………………………………………………………, they work in teams. – ………………………………………………………, they establish their territory. – ………………………………………………………, it is usually at night. Bài 2 Lựa chọn những cụm mệnh đề chính cho sẵn để hoàn thành các câu bên dưới thành câu điều kiện loại 0 they are blind for six days. they show their affection. the loser often dies. they have to leave their mothers. lions fight them off. – If lions rub each other’s heads, ……………………………………….……….………. – If any strange males try to enter their territory, ……………………………….………. – If lions start fighting, …………………………………………………………….………. – If cubs are born, ………………………………………………………..……….………. – If male cubs are two years old, ……………………………………….……….………. Bài tập về câu điều kiện loại 0 Bài 3 Chia động từ đã cho trong ngoặc cho phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 0 If the plants ………… not get enough water, they ………… die. Nếu cây trồng không có đủ nước, chúng sẽ chết. If we ………… heat ice, it ………… turn to water. Nếu bạn làm nóng kem, chúng sẽ chuyển sang dạng nước. If you ………… stand in the sun, you ………… get hot. Nếu bạn đứng dưới trời nắng, bạn sẽ nóng. If I ………… feel hard to sleep, I ………… drink coffee before sleeping. Nếu tôi cảm thấy khó ngủ, tôi uống cà phê trước khi ngủ. If there ………… bea phone, please tell that I ………… be, not at home. Nếu có cuộc gọi đến, làm ơn nói rằng tôi không có ở nhà. If you ………… put a paper on fire, it ………… .burn quickly. Nếu bạn cho tờ giấy vào trong lửa, nó sẽ cháy nhanh chóng. If you ………… minus 100 to 48, you ………… get 52. Nếu bạn trừ 100 cho 48, bạn sẽ được 52. Bài 4 Điền vào chỗ trống. If I wake up ____ late, I be ____ late for work. If my husband cook ____, he burn ____ the food. If Julie not/wear ____ a hat, she get ____ sunstroke. If children not/eat ____ well, they not/be ____ healthy. If you mix ____ water and electricity, you get ____ a shock. If people eat ____ too many sweets, they get ____ fat. If you smoke ____ , you get ____ yellow fingers. If children play ____ outside, they not/get ____ overweight. If you heat ____ ice, it melt ____. If I speak ____ to John, he get ____ annoyed. I feel ____ good the next day if I go ____ to bed early. Lots of people come ____ if Jenny have ____ a party. She buy ____ expensive clothes if she go ____ shopping. My daughter pass ____ her exams if she work ____ hard. David be ____ sick if he drink ____ milk. The river freeze ____ if it be ____ very cold. I like ____ to visit the museums if I be ____ in a new city. I cycle ____ to work if the weather be ____ fine. My roommate clean ____ really well if she clean ____ the house. Everybody be ____ grumpy if it rain ____ a lot. If you study ____ hard, you be ____ a good student. If it rain ____, you get ____ wet. If you mix ____ red and yellow, you get ____ orange. If he work ____ a lot, he earn ____ a lot of money. If she wear ____ a blue dress, she look great. If we watch ____ tv, we enjoy ____ a lot. If he play ____ football, he get ____ tired. If I eat ____ too much, I feel ____ bad. If it doesn’t rain ____, plants cannot grow. If I try ____ to cook, I ruin the food. If you smoke, your skin age ____ more quickly. If you heat ice, it melt ____. I feel good if you visit ____ me regularly. Water evaporates if you boil ____ it. Deren cycle ____ to work if the weather is good. I feel sick if I eat ____ too much chocolate. You need to take my sister to the hospital if she drink ____ milk as she is allergic to it. If Andy go ____ to bed late, he cannot wake up early. If you ____ expose phosphorus to air, it burn ____ . If you ____ press this button, the machine stop ____ . Bài 5 Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng – Sử dụng câu điều kiện loại 0 Example I stay in bed if I was ill. ⇒ am If you not pay on time, you have to pay a fine. If you never showered, you are sweaty and smelly. If you park your car on double yellow lines, your car would be pulled away. If you weren’t at home, you can collect your parcel at the post-office. If you will delete an email, it stays in your trash for 30 days. Normally, you would be charged late fees, if you return your car late. Please, read what happens if you cancelled your booking. I don’t have any breakfast if I overslept. Find out what you can do if you will travel without a ticket. I always take my umbrella if it rained. Đáp án bài tập về câu điều kiện loại 0 Bài 1 – If a lion roars, it can be heard over five miles away. – If a lion joins a group of other lions, it usually stays with them for three years. – If lions go hunting, they work in teams. – If male lions use cent marking, they establish their territory. – If lions are active, it is usually at night. Bài 2 – If lions rub each other’s heads, they show their affection. – If any strange males try to enter their territory, lions fight them off. – If lions start fighting, the loser often dies. – If cubs are born, they are blind for six days. – If male cubs are two years old, they have to leave their mothers. Bài 3 1. don’t get/ die 2. heat/ turns 3. stand/ get 4. feel/ drink 5. is/ am not 6. put/ burns 7. minus/ get Bài 4 1. wake up/ m 2. cooks/ burns 3. doesn’t wear/ gets 4. don’t eat/ aren’t 5. mix/ get 6. eat/ get 7. smoke/ get 8. play/ don’t get 9. heat/ melts 10. speak/ gets 11. feel/ go 12. come/ has 13. buys/ goes 14. passes/ works 15. is/ drinks 16. freezes/ s 17. like/ m 18. cycle/ s 19. cleans/ cleans 20. is/ rains 21. study/ are 22. rains/ get 23. mix/ get 24. works/ earns 25. wears/ looks 26. watch/ enjoy 27. plays/ gets 28. eat/ feel 29. rain 30. try 31. ages 32. melts 33. visit 34. boil 35. cycles 36. eat 37. drinks 38. goes 39. expose 40. press/ stops Bài 5 If you not pay on time, you have to pay a fine. ⇒ do not pay If you never showered, you are sweaty and smelly. ⇒ shower If you park your car on double yellow lines, your car would be pulled away. ⇒ is If you weren’t at home, you can collect your parcel at the post-office. ⇒ aren’t If you will delete an email, it stays in your trash for 30 days. ⇒ delete Normally, you would be charged late fees, if you return your car late. ⇒ are Please, read what happens if you cancelled your booking. ⇒ cancel I don’t have any breakfast if I overslept. ⇒ oversleep Find out what you can do if you will travel without a ticket. ⇒ travel I always take my umbrella if it rained. ⇒ rains Bài viết đã khái quát tất cả kiến thức liên quan đến Công thức, cách dùng, bài tập về câu điều kiện loại 0 – từ cơ bản đến nâng cao. Hy vọng các bạn đã hiểu hơn về câu điều kiện loại 0 và biết cách sử dụng cấu trúc này sao cho thật nhuần nhuyễn nhé! Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt nhé! Xem thêm IELTS Writing – Các lỗi ngữ pháp thường gặp Band Phần 1
Câu điều kiện conditional sentence là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Dù còn là học sinh phổ thông hay là người đi làm đang học tiếng Anh để phục vụ cho công việc, chắc hẳn bạn đã ít nhất một lần nghe đến “câu Điều kiện”, “mệnh đề if”, đúng không nào? Nhưng liệu bạn đã am hiểu và có thể sử dụng thành thạo điểm ngữ pháp này?Trong bài học hôm trước, chúng ta đã cùng nhau học cách phân biệt câu điều kiện loại 1 & loại bài viết hôm nay, TalkFirst sẽ chia sẻ với bạn một cách đầy đủ nhất cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng của các loại câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 & hỗn hợp trong tiếng Anh kèm những lưu ý quan trọng khi sử dụng các loại câu điều kiện nhé!1. Câu điều kiện là gì?2. Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh3. Một số trường hợp khác của câu điều kiện4. Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện5. Một số lưu ý về cách dùng câu điều kiện6. Một số mẹo khi làm bài tập câu điều kiện7. Bài tập về Câu điều kiện1. Câu điều kiện là gì?Định nghĩa Câu Điều kiện Conditional Sentence là dạng câu dùng để nêu ra giả thiết rằng khi một sự việc nào đó xảy ra hoặc không xảy ra và dẫn đến một kết quả nào đó. Câu Điều kiện thường có kết cấu là một câu phức chứa hai mệnh đềMột mệnh đề bắt đầu bằng If’ – “Nếu” diễn tả giả thiết về một điều xảy ra hoặc không xảy ra. Mệnh đề này gọi là if clause’ – “mệnh đề if”.Mệnh đề còn lại diễn tả kết quả kéo theo. Mệnh đề này gọi là main clause’ – “mệnh đề chính”. Thông thường, mệnh đề bắt đầu bằng If’ sẽ đi đầu câu. Lúc này, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Tuy nhiên, ta cũng có thể đẩy mệnh đề bắt đầu bằng if’ ra phía sau. Lúc này, giữa 2 mệnh đề không có dấu phẩy. Ví dụ If we had more money, we would buy that house.→ Nếu chúng tôi có nhiều tiền thì chúng tôi đã mua ngôi nhà would buy that house if we had more money.→ Chúng tôi đã mua ngôi nhà đó nếu chúng tôi có nhiều tích “Chúng tôi không có nhiều tiền và không mua ngôi nhà đó.” Hai câu điều kiện trên là câu điều kiện loại 1, giả định về một điều không đúng trong hiện tại. Video bài giảng về cấu trúc và cách sử dụng tất cả các loại câu điều kiện trong tiếng Anh bởi cô Arnel2. Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng AnhLoại câu điều kiệnIf clauseMain clauseLoại 0If + S+ V-s/esS+ V-s/esLoại 1If + S+ V-s/esS+ will + VbareLoại 2If + S+ V2/VedS+ would/could/… + VbareLoại 3If + S+ had + V3/VedS+ would/could/… + have + V3/VedLoại hỗn hợp If 3 – Main 2If + S+ had + V3/VedS+ would/could/… + VbareLoại hỗn hợp If 2 – Main 3If + S+ V2/VedS+ would/could/… + have + V3/VedLưu ý mệnh đề if và mệnh đề chính cách nhau một dấu Câu điều kiện loại 0 zero conditionalĐịnh nghĩa Câu điều kiện loại 0 là dạng câu dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên về thế giới, xã hội, tự nhiên,… hoặc một đặc điểm thường thấy, thói quen của một cá nhân nào dụ 1 If you heat ice, it melts. → Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy. Phân tích Đây là một sự thật hiển nhiên liên quan đến tự nhiên và khoa trúc câu điều kiện loại 0If clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ V-s/es +…S+ V-s/es +…Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 0 chi tiết trong hình sauLưu ýTừ verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu infinitive. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/động từ thường. Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1 If you pour oil into water, it floats.→ Nếu bạn đổ dầu vào trong nước, nó nổi. Ví dụ 2 My baby sister cries loudly if she is hungry.→ Em gái nhỏ của tôi khóc to nếu nó đói. Câu điều kiện loại 1Định nghĩa Câu điều kiện loại 1 là dạng câu dùng để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai dẫn đến kết quả trong tương dụ If I win this competition, my parents will be proud. → Nếu tôi thắng cuộc thi này, bố mẹ tôi sẽ tự tích Hiện tại nhân vật “tôi” chưa thắng cuộc thi, nhưng đang đặt ra giả thiết là nếu người này thắng thì sẽ có một điều xảy ra trong tương lai, chính là “bố mẹ tự hào”.Cấu trúc câu điều kiện loại 1Cấu trúc câu điều kiện loại 0If clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ V-s/es +…S+ will + Vbare +…Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 1 chi tiết trong hình sauLưu ýTừ verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu infinitive. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường. Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1 If you are tired, I will make you some soup.→ Nếu bạn mệt, tôi sẽ nấu cho bạn ít súp. Ví dụ 2 They will be mad if they know about your mistake. → Họ sẽ bực nếu họ biết về lỗi của bạn. Câu điều kiện loại 2Định nghĩa Câu điều kiện loại 2 là dạng câu dùng để diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại và dẫn đến một kết quả cũng không có thật trong hiện dụ If Sarah had a car, she could commute conveniently. → Nếu Sarah có một cái xe hơi, cô ấy đã có thể di chuyển một cách thuận tích Trên thực tế, hiện tại Sarah không có xe hơi và cô ấy không thể di chuyển một cách thuận biệt Khi mệnh đề if có dạng If I were you’, người nói đang dùng câu điều kiện loại 2 với mục đích giả định để đưa ra lời khuyên theo kiểu “Nếu tôi là bạn thì tôi…”. Trong trường hợp này, chỉ có mệnh đề if là giả định một điều trái với thực tế “Nếu tôi là bạn” thực tế tôi không phải là bạn. Còn mệnh đề chính “tôi sẽ/sẽ không…” là một lời khuyên xem “you” nên hay không nên làm gì chứ không đưa ra giả định trái với hiện tại. Ở hiện tại, người nhận lời khuyên vẫn chưa làm điều đó. Ví dụ If I were you, I wouldn’t lend him money.→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không cho anh ta mượn tích Trên thực tế, ở hiện tại người được khuyên chưa cho “anh ta” mượn tiền. Người nói đã đưa ra lời khuyên bằng cách đặt ra giả định là nếu mình là người được khuyên thì mình sẽ không cho mượn tiềnCấu trúc câu điều kiện loại 2If clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ V2/Ved +…S+ would/could/… + Vbare +…Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 2 chi tiết trong hình sauLưu ýTrong mệnh đề If, dù chủ ngữ là ngôi nào, to-be sẽ luôn là were hoặc weren’t. Từ verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu infinitive. could/couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng có thể hay không thể làm gì trái ngược với hiện tại. Còn would/wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với hiện tại. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Ví dụ 1 If their son were taller, he could be a model.→ Nếu con trai họ cao hơn, thằng bé đã có thể làm người mẫu rồi. Ví dụ 2 They wouldn’t have a lot of money if they didn’t work hard. → Họ đã không có nhiều tiền nếu họ không làm việc chăm chỉ. Đăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkfirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkfirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng★ Ưu đãi lên đến 30% ★Khi đăng ký khóa học tại TalkFirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại Câu điều kiện loại 3Định nghĩa Câu điều kiện loại 3 là dạng câu dùng để diễn tả một giả thiết không có thật trong quá khứ và dẫn đến một kết quả cũng không có thật trong quá dụ Last night, if that man hadn’t driven carelessly, he wouldn’t have caused that accident. → Đêm qua, nếu người đàn ông đó đã không lái xe ẩu, anh ta đã không gây ra vụ tai nạn đó. Phân tích Trên thực tế, vào đêm qua, anh ta đã lái xe ẩu và đã gây ra vụ tai nạn đó. Cấu trúc câu điều kiện loại 3If clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ had + V3/Ved + …S+ would/could/… + have + V3/Ved + …Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại 3 chi tiết trong hình sau Lưu ýcould/couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng có thể hay không thể làm gì trái ngược với quá khứ. Còn would/ wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với quá khứ. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/ động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường. Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1 Yesterday, if I hadn’t gone to work late, my boss wouldn’t have been upset. → Hôm qua, nếu tôi đã không đi làm trễ, sếp tôi đã không bực. Ví dụ 2 He wouldn’t have lost his job if he had worked harder. → Anh ấy đã không mất việc nếu anh ấy đã làm việc chăm chỉ Câu điều kiện hỗn hợp If 3 – Main 2Chức năng Câu điều kiện hỗn hợp if 3- main 2 đưa ra một giả thiết không có thật trong quá khứ nhưng dẫn đến kết quả không có thật ở hiện dụLast night, if our son had gone to bed early, he wouldn’t feel tired now. → Đêm qua, nếu con trai chúng tôi đã đi ngủ sớm, bây giờ nó không tích Thực tế là đêm qua con trai họ đã đi ngủ muộn và bây giờ thằng bé đang mệt . Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp if 3- main 2 Cái tên đã cho chúng ta thấy là câu điều kiện hỗn hợp if 3- main 2 sử dụng mệnh đề if trong câu điều kiện loại 3 và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ had + V3/Ved + …S+ would/could/… + Vbare +…Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp if 3- main 2 chi tiết trong hình sauLưu ýTừ verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu infinitive. could/ couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng có thể hay không thể làm gì trái ngược với hiện tại. Còn would/ wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với hiện tại. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường. Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1 If we hadn’t been lazy, we wouldn’t get low scores now. → Nếu chúng ta đã không lười biếng thì bây giờ chúng ta không bị điểm kém. Ví dụ 2 My younger brother couldn’t play tennis well now if he hadn’t practiced in the past. → Bây giờ em trai tôi không thể chơi tennis giỏi nếu hồi xưa nó đã không tập Câu điều kiện hỗn hợp If 2 – main 3Định nghĩa Câu điều kiện hỗn hợp If 2 – main 3 đưa ra một giả thiết không có thật trong quá khứ và cả hiện tại, dẫn đến một kết quả không có thật trong quá khứVí dụ If I were taller, I could have helped you paint the walls yesterday. → Nếu tôi cao hơn, tôi đã có thể giúp bạn sơn tường vào hôm qua. Phân tích Thực tế là dù ở hiện tại hay “hôm qua” tôi đều không đủ cao để giúp bạn sơn tường. Có một số người học sẽ thắc mắc là dùng mệnh đề chính loại 3 rồi tại sao không dùng mệnh đề if loại 3 mà lại dùng mệnh đề if loại 2. Nếu ta làm như vậy, ta chỉ thể hiện được rằng “hôm qua tôi không đủ cao” chứ không nói lên được là “ở hiện tại tôi cũng không đủ cao”. Trong loại câu hỗn hợp if 2 – main 3 này, nếu ta muốn giả định về một điều trái ngược lại với không chỉ quá khứ mà cả hiện tại và thậm chí là cả tương lai, mệnh đề if nhất định phải dùng if loại chung, khi nào ta muốn giả định những điều không thể thay đổi trong cả hiện tại thậm chí là cả tương lai và tính ngược về một thời điểm nhất định trong quá khứ cũng không thể thay đổi, nhưng giả định này sẽ kéo theo một giả định khác trong quá khứ, ta dùng mệnh đề if loại 2 và mệnh đề chính loại trúc câu điều kiện hỗn hợp if 2 – main 3 Cái tên đã cho chúng ta thấy là câu điều kiện hỗn hợp if 2 – main 3 sử dụng mệnh đề if trong câu điều kiện loại 2 và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại clause – Mệnh đề ifMain clause – Mệnh đề chínhIf + S+ V2/Ved +…S+ would/could/… + have + V3/Ved + …Tham khảo cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp IF 2 – Main 3 chi tiết trong hình sauLưu ýTrong mệnh đề If, dù chủ ngữ là ngôi nào, to-be sẽ luôn là were hoặc weren’t. Từ verb’ trong bảng cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu infinitive.could/ couldn’t’ trong mệnh đề chính nhấn mạnh giả thiết về khả năng có thể hay không thể làm gì trái ngược với hiện tại. Còn would/ wouldn’t’ chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với hiện tại. Tùy theo từng trường hợp mà mệnh đề if và mệnh đề chính có thể linh hoạt dùng to-be hoặc động từ thường. Không nhất thiết là mệnh đề dùng to-be/ động từ thường phải đi chung với mệnh đề cũng dùng to-be/ động từ thường. Ta có thể chuyển mệnh đề if ra sau mệnh đề chính. Nhưng khi đó, ta không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Ví dụ 1 If our family had more members, we could have joined the competition last month. → Nếu gia đình chúng ta có thêm thành viên, chúng ta đã có thể tham gia cuộc thi tháng trước. Phân tích Dù quay ngược lại thời điểm “tháng trước” hay là ở hiện tại, “gia đình chúng ta” cũng “không có thêm thành viên” để “tham gia cuộc thi”. Ví dụ 2 I wouldn’t have bought that dress if I were you. → Tôi đã không mua cái váy đó nếu tôi là tích Dù ở thời điểm “bạn” mua cái váy đó hay ở hiện tại và tất nhiên là trong cả tương lai “tôi” cũng không phải là “bạn”.3. Một số trường hợp khác của câu điều unless’ = if… not…’unless’ có thể được sử dụng để thay thế if… not…’ trong mệnh đề if của tất các loại câu điều Câu điều kiện loại 0 và loại 1 unless’ + Hiện tại Đơn-Ice melts if you don’t put it into a fridge.⟶ Ice melts unless you put it into a fridge.⟶ Đá tan chảy trừ khi bạn bỏ nó vào tủ lạnh. – She will have a headache if she doesn’t stop working now.⟶ She will have a headache unless she stops working now.⟶ Cô ấy sẽ bị đau đầu trừ khi cô ấy ngừng làm việc bây giờ. b. Câu điều kiện loại 2 unless’ + Quá khứ ĐơnIf you didn’t have to go to school, you could go to the zoo with us now.⟶ Unless you have to go to school, you could go to the zoo with us now.⟶ Nếu bạn không phải đi học, bạn có thể đi sở thú với chúng tôi bây Câu điều kiện loại 3 unless’ + Quá khứ Hoàn thànhYesterday, I would have come to your wedding if I hadn’t worked overtime.⟶ Yesterday, I would have come to your wedding unless I had worked overtime. ⟶ Hôm qua, tôi đã tới đám cưới của bạn nếu tôi không phải tăng Một số cụm từ có thể thay thế if’a. suppose’/ supposing’ “giả sử là”– Dùng để đưa ra giả thiết.– Dùng cho hầu hết các loại câu điều kiện.– Ví dụ+ Supposing you win this competition, what will you do?⟶ Giả sử bạn thắng cuộc thi này, bạn sẽ làm gì?+ Suppose I had been there last night, I would have saved her.⟶ Giả sử tôi đã có mặt ở đó đêm qua, tôi ắt hẳn đã giúp cô even if’ “ngay cả khi”/ “cho dù”– Nhấn mạnh rằng một điều kiện dù xảy ra hay không thì tình trạng/hoàn cảnh trong mệnh đề chính cũng không thay đổi.– Dùng cho hầu hết các loại câu điều kiện.– Ví dụ+ Even if I win this lottery, I will still work hard.⟶ Ngay cả khi tôi thắng cái xổ số này, tôi vẫn sẽ làm việc chăm chỉ.+ Even if she weren’t busy now, she wouldn’t go out with you.⟶ Ngay cả khi cô ấy không bận bây giờ, cô ấy cũng không đi chơi với bạn as long as’/ so long as’/ provided that’/ on condition that’ “miễn là”/ “với điều kiện là”– Đưa ra và nhấn mạnh vào điều kiện cần được đáp ứng để dẫn đến hoàn cảnh/tình trạng/… trong mệnh đề chính.– Thường chỉ dùng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1.– Ví dụ+ I will lend you my car as long as you drive it carefully.⟶ Tôi sẽ cho bạn mượn xe hơi của tôi miễn là bạn lái nó cẩn thận.+ Your children are allowed to enter this area so long as they keep quiet. ⟶ Các con của bạn được cho phép vào khu vực này với điều kiện là chúng giữ im lặng. + Your younger sister can have a cat provided that she takes good care of it.⟶ Em gái của con có thể nuôi một chú mèo với điều kiện là con bé chăm sóc tốt cho nó.+ He can stay here on condition that he follows the rules.⟶ Anh ấy có thể ở đây miễn là anh ấy tuân theo các quy định. d. without’ nếu như không có’/ nếu thiếu đi’/ nếu không vì’– Được sử dụng để giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có ai/cái gì/sự kiện gì/…– Dùng cho câu điều kiện loại 2 và 3.– Theo sau without’ là một cụm danh từ.– Ví dụ+ Without your help, we couldn’t have passed the exam last week.⟶ Nếu như không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi đã không thể vượt qua bài kiểm tra + You could play the piano well without your laziness.⟶ Bạn đã có thể chơi piano giỏi nếu không vì sự lười biếng của Mệnh đề câu Wish/if only– Bên cạnh câu điều kiện thì câu wish’ cũng có tính chất gần như tương tự và dùng cấu trúc của hầu hết các mệnh đề if. , câu ao ước cũng gần giống nhau nên bạn cần học thêm nhé.– Câu wish’ thể hiện sự tiếc nuối và mong muốn thay đổi điều gì đó trong hiện tại hoặc quá khứ.– Mặt khác, wish’ cũng được dùng để thể hiện ước mơ về tương lai.– wish’ có thể được thay thế bằng if only’ với cấu trúc không thay Cách dùng wish’ để ước về hiện tại.– Thể hiện mong ước về một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với hiện tại.– Cấu trúcGiống mệnh đề if câu điều kiện loại 2+ S + wish es + that + S + V2/ed- S + wish es + that + S + didn’t + V bare infinitive*Lưu ý Nếu V ở đây là be’, trong câu khẳng định, ta dùng were’ cho tất cả các loại chủ ngữ. Tuy nhiên, trong những hoàn cảnh giao tiếp không trang trọng, ta có thể dùng was’ và were’ tương ứng với từng chủ ngữ như bình thường.– Ví dụ+ I wish I were taller.⟶ Tôi ước là phải chi tôi cao hơn.+ They wish they had a bigger house.⟶ Họ ước họ có một căn nhà lớn hơn.+ The children wish they didn’t have to go to school today.⟶ Lũ trẻ ước chúng không phải đi học hôm nay. b. Cách dùng wish’ để ước về quá khứ.– Thể hiện mong ước hay sự nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định một điều gì đó trái ngược với quá khứ.– Cấu trúcGiống mệnh đề if câu điều kiện loại 3S + wish es + that + S + had not + V3/ed– Ví dụ+ She wishes that she hadn’t quit her job last month.⟶ Cô ấy ước là cô ấy đã không nghỉ việc tháng trước.+ My parents wish they had bought that house when it was still cheap.⟶ Bố mẹ tôi ước là bố mẹ tôi đã mua căn nhà đó khi nó vẫn còn rẻ. c. Cách dùng wish’ để ước về tương lai.– Diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai.– Cấu trúc S + wish es + that + S + would/could not + V bare infinitive– Ví dụ+ He wish he would become a singer in the future.⟶ Thằng bé ước nó sẽ trở thành một ca sĩ trong tương lai. + I wish it would stop raining. I want to go out. ⟶ Tôi ước trời sẽ tạnh mưa. Tôi muốn ra Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiệnĐể giúp bạn dễ dàng ghi nhớ cấu trúc các loại câu điều kiện, TalkFirst chia sẻ với bạn một số quy luật và mẹo nhỏ như sauLoại câu điều kiệnMệnh đề If If-clauseMệnh đề chính Main clauseLoại 0 Thì Hiện tại Đơn If + subject + V-s/es +…,Thì Hiện tại Đơn subject + V-s/es +…Loại 1Thì Hiện tại Đơn If + subject + V-s/es +…Thì Tương lai Đơn subject + will + Vbare +…Loại 2Thì Quá khứ Đơn If + subject + V2/Ved +…,will’ biến thành would’ hoặc could’/…, giữ nguyên phần còn lại trong cấu trúc subject + would/could/… + Vbare +…Loại 3Thì Quá khứ Hoàn thành If + subject + had + V3/Ved + …,Sau would’ hoặc could’/… thêm have’ +V3/Ved subject + would/could/… + have + V3/Ved + …5. Một số lưu ý về cách dùng câu điều Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đềKhi sử dụng câu điều kiện, có một chi tiết tuy rất nhỏ nhưng nếu chúng ta không để ý thì sẽ bị trừ điểm khi làm bài kiểm tra viết tiếng Anh. Đó chính là việc dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề của một câu điều cần lưu ý rằng khi mệnh đề If đi trước, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Ngược lại khi mệnh đề chính đi trước, giữa 2 mệnh đề không cần dấu phẩy. Ví dụ+ If she has a sore throat, I will make her some honey lime tea.+ I will make her some honey lime tea if she has a sore Đừng lãng quên động từ to-beKhi học cấu trúc các câu điều kiện, người học thường có xu hướng chỉ chú ý đến cấu trúc với các động từ thường mà gần như quên đi cấu trúc với động từ to-be. Trong khi, đối với các mệnh đề dùng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, động từ to-be sẽ được chia thành nhiều dạng tùy chủ ngữ am- is- are và was – were. Chính vì thế, thay vì chỉ liệt kê mỗi cấu trúc với động từ thường, bạn có thể thấy phía trên. TalkFirst đã liệt kê cấu trúc của 2 mệnh đề với cả to-be và động từ thường. Bạn hãy cố gắng đọc bảng cấu trúc thật kỹ nhé. Liệu có thể dùng was’/wasn’t’ trong mệnh đề If loại 2Đây cũng là một câu hỏi được rất nhiều người học quan tâm. Vì khi đi học ở trường phổ thông hay ở trung tâm, người học thường được nhắc là động từ to-be trong mệnh đề If loại 2 chỉ có thể là were’/ weren’t’ dù chủ ngữ là ngôi thứ mấy, số ít hay số trên thực tế khi xem phim, nghe nhạc, đặc biệt là phim và những bài hát của Mỹ hoặc khi nghe người bản xứ đặc biệt là người Mỹ nói chuyện, ta vẫn thấy một số trường hợp dùng was’/wasn’t’ cho chủ ngữ ngôi thứ ba số ít trong mệnh đề if loại có thể hiểu vấn đề này như sauViệc sử dụng were’/ weren’t’ trong mệnh đề if loại 2 là kiến thức chuẩn theo sách vở, theo quy tắc học thuật và ta cần theo sát để đảm bảo đạt điểm trong các bài thi tiếng Anh trên trường và các bài thi năng lực tiếng Anh nhiên khi giao tiếp, nếu bạn muốn đơn giản hóa bớt ngữ pháp hoặc tạo dựng phong cách giao tiếp thật “Mỹ”, thì khi sử dụng mệnh đề if loại 2, bạn có thể dùng was’/ wasn’t’ cho các chủ ngữ ngôi thứ ba số ít như bình dụ+ Kiểu theo sát quy tắc học thuậtIf Emily weren’t tired now, she could work overtime.→ Nếu bây giờ Emily mà không mệt, cô ấy đã có thể tăng ca. Phân tích Emily là ngôi thứ ba số ít, theo quy tắc to-be trong thì quá khứ đơn thì Emily phải đi với was/wasn’t nhưng theo quy tắc nghiêm ngặt về mệnh đề if loại 2, dù là ngôi thứ mấy, số ít cũng sẽ đi với to-be dạng were/weren’t. + Kiểu giao tiếp, không quá khắt khe về ngữ phápIf Emily wasn’t tired now, she could work overtime. → Nếu bây giờ Emily mà không mệt, cô ấy đã có thể tăng ca. Phân tích Trong Anh văn giao tiếp và đặc biệt là trong cách giao tiếp của khá nhiều người Mỹ, khi họ dùng mệnh đề if loại 2, để tránh phức tạp và nhầm lẫn, họ vẫn tuân theo đúng quy tắc to-be trong thì quá khứ đơn was/wasn’t cho ngôi thứ 3 số ít và were/weren’t cho các ngôi còn lại. Các loại câu điều kiện đặc biệtNgoài các dạng câu điều kiện cơ bản như trên, trong tiếng Anh còn có các dạng câu điều kiện đặc biệt nhưCác câu điều kiện rút điều kiện với unless’, or else’, otherwise’, but for’, if it weren’t for’, if it hadn’t been for’, Đảo ngữ câu điều kiệnĐể tìm hiểu về những dạng câu điều kiện đặc biệt này, bạn hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của TalkFirst nhé. 6. Một số mẹo khi làm bài tập câu điều Xác định dạng bài– Đầu tiên, câu điều kiện thường xuất hiện trong dạng viết lại câu-sentence transformation’.– Có thể bạn sẽ được viết lại câu điều kiện có 2 vế hoặc là một cặp câu đi với nhau. Trong đó, sẽ có một vế/câu là điều kiện/yếu tố quyết định, ảnh hưởng hay dẫn tới vế/câu còn lại. Ví dụ+ He’s not tall. He can’t become a model.⟶ Yếu tố quyết định He’s not tall.’Kết quả He can’t become a doctor.’+ She sneezes a lot when she comes near flowers.⟶ Yếu tố quyết định she comes near flowers’Kết quả she sneezes a lot’ Cách xác định chính xác loại câu điều kiện– Dựa vào thì và nghĩa của 2 vế trong câu hoặc cặp câu để chọn loại câu điều kiện. Cụ thể+ Thì Hiện tại Đơn hoặc có kết hợp với Tương lai Đơn Câu điều kiện loại 0, 1 và 2. Sau đó, ta dựa vào nghĩa của câu để phán đoán. Cụ thểNếu cặp câu diễn tả sự thật hiển nhiên ⟶ Loại 0 không giả định ngược lại. Ví dụWhen you heat ice, it melts.⟶ If you heat ice, it cặp câu diễn tả một tình trạng/hoàn cảnh có thể không xảy ra trong tương lai và từ đó sẽ dẫn tới một tình trạng/ hoàn cảnh khác ⟶ Loại 1 không giả định ngược lại. Ví dụOnce I win this competition, I will buy you guys food and milk tea.⟶ If I win this competition, I will buy you guys food and milk cặp câu diễn tả một tình trạng/hoàn cảnh trong hiện tại và tình trạng/hoàn cảnh này dẫn tới một tình trạng/hoàn cảnh khác trong hiện tại ⟶ Loại 2 giả định ngược lại. Ví dụI don’t have to go to work today, so I can sleep in.⟶ If had to go to , I couldn’t sleep in.+ Thì Quá khứ ⟶ Loại giả định ngược lại. Ví dụLast night, I felt tired, so I didn’t go out with them.⟶ Last night, if I hadn’t felt tired, I would have gone out with I was young, I felt sad because I didn’t have many friends.⟶ When I was young, I wouldn’t have felt sad if I had had many Bài tập về Câu điều kiệnNgoài việc học thuộc những kiến thức về lý thuyết, bạn học nên thường xuyên thực hành các bài tập về câu điều kiện và ứng dụng vào trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày để ghi nhớ & nắm chắc cấu trúc câu điều kiện nhé! Bài tập về loạimệnh đề IF 0Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. If you …… kick a ball against a wall, it …… bounce back. If David …… eat strawberries, he …… get an allergy. A plant …… die if you …… not water it for a long time. A child …… not grow up well, if you …… not feed him or her properly. If you …… tickle Lucy, she …… laugh unstoppably. If a stranger …… touch my dog, he …… bark immediately. If you …… heat ice-cream, it …… melt.Answer1. kick – bounces2. eats – gets3. dies – water4. doesn’t grow – don’t feed5. tickle – laughs 6. touches – barks 7. heat – melts Bài tập về loạimệnh đề IF 1Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. If my younger sister …… win this race, we …… be proud. If I …… get that job, I …… earn more money. If that client …… agree to sign the contract, she …… let us know soon. My family …… have a better life if we …… move to that city. If their nephews …… pass the exam, they …… buy them some new toys. If that student …… stop talking in class, the teacher …… be very elder sister …… get mad if she …… know that he broke her favorite mug. Answer1. wins – will be2. get – will earn3. agrees – will let4. will have – move5. pass – will buy6. stops – will be7. will get – Bài tập về mệnh đề IF loại 2Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. If he …… be more good-looking, he …… be a model. We …… have a better life if we …… earn more money. If I …… be you, I …… buy that expensive bag. His younger sister …… have more friends if she …… be more sociable. If our parents …… not be too strict, we …… not live under pressure. If that student …… not talk in class, the teacher …… be less annoyed. If she …… live near her company, she …… not have to get up at 5am every day. Answer1. were – would/ could be2. would/ could have – earned3. were – wouldn’t buy4. would/ could have – were5. weren’t – wouldn’t live 6. didn’t talk – would be7. lived near – wouldn’t have Bài tập vềmệnh đề IF loại 3Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. Last night, if that woman …… drive carelessly, she …… not cause that accident. That employee …… not lose his job if he …… work efficiently. Yesterday, if that boy …… not break the vase, his father …… not be mad. Last month, I …… not meet him if I …… not go to that party. That day, she …… not find her dog if she …… not go into the garden. Yesterday, if my brother …… do his homework, his teacher …… not scold him. Last Friday, if she …… know your phone number, she …… call you. Answer1. had driven – wouldn’t have caused2. wouldn’t have lost – had worked3. hadn’t broken – wouldn’t have been4. wouldn’t/ couldn’t have met – hadn’t gone5. wouldn’t/ couldn’t have found – hadn’t gone6. had done – wouldn’t have scolded 7. had known – would/ could have called Bài tập câu điều kiện hỗn hợp If 3 – Main 2 Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. If that student …… go to bed early last night, he …… not feel sleepy now. You …… not have a stomachache now if you …… not drink a lot of milk tea this we …… not forget our umbrellas yesterday, we …… not be sick now. He …… get promoted now if he …… work hard in the past. She …… take part in the race now if she …… not break her arm yesterday. Answer1. had gone – wouldn’t feel2. wouldn’t have – hadn’t drunk3. hadn’t forgotten – wouldn’t be4. would get promoted now – had worked hard5. could take – hadn’t Câu điều kiện If hỗn hợp If 2 – Main 3Lưu ý Đây là dạng bài tập tương đối khó và đòi hỏi việc suy nghĩ logic và tưởng tượng ra tình huống chính xác. Bạn hãy đọc kỹ lý thuyết trước khi làm bài nhé. Chia các động từ trong ngoặc thành thể phù hợp. If I …… be you, I …… help that poor lady yesterday. Tôi ở quá khứ, hiện tại và tương lai đều không phải là bạn.If we …… have children, they …… take care of us when we were in hospital last month. Chúng tôi dù là vào tháng trước – last month’ hay hiện tại đều không có con.I …… save that child if I …… be you. Tôi ở quá khứ, hiện tại và tương lai đều không phải là bạn.She …… take that cup off the high shelf this morning if she …… be taller. Cô ấy vào sáng nay – this morning’ và hiện tại đều không đủ cao để lấy cái cốc đó. He …… make more friends at the party last night if he …… be a friendly person.Anh ấy luôn không thân thiện dù là vào tối qua – last night’ hay hiện tại.1. were – would have helped2. had – would have taken3. would have saved – were4. would/could have taken – were5. would/could have made – wereBài viết trên TalkFirst đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc, cách dùng và bài tập của các loại câu điều kiện trong tiếng Anh. TalkFirst hy vọng rằng qua bài học này, bạn sẽ có thể sử dụng các câu điều kiện một cách tự tin, linh hoạt và chính xác. Cảm ơn bạn đã đọc bài biết và hẹn gặp bạn trong các bài viết sắp tới!Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.
Câu điều kiện loại 0 là cấu trúc quan trọng và được thường xuyên sử dụng nhiều trong tiếng Anh, kể cả những bài kiểm tra ngữ pháp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết về khái niệm, cấu trúc, cách dùng và phần cuối sẽ có bài tập vận dụng giúp hiểu chắc kiến thức nhé! Đầu tiên, câu điều kiện là gì? Câu Điều kiện được dùng để nêu ra giả thiết rằng khi một sự việc/tình huống/hoàn cảnh/… bất kỳ xảy ra hoặc không xảy ra thì sẽ kéo theo sau đó một kết quả nào đó. Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên có thể là về thế giới, tự nhiên,… hoặc mang tính khoa học, một chân lý, hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện được đề cập tới xảy ra trước. Water freezes if the temperature falls below zero. Nước bị đông cứng nếu nhiệt độ xuống dưới 0 độ. → Nếu nhiệt độ hạ xuống dưới 0, nước trong môi trường này sẽ đông cứng thành đá. Đây là một sự thật hiển nhiên liên quan đến khoa học. Công thức câu điều kiện loại 0 Câu điều kiện nói chung và câu điều kiện loại 0 nói riêng tất cả đều sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề điều kiện mô tả “nếu”, mệnh đề còn lại được gọi là mệnh đề chính mô tả “thì”. Công thức câu điều kiện loại 0 Câu điều kiện loại 0 Mệnh đề If Nếu Mệnh đề chính thì Công thức If + S + Vs, es … S + Vs, es … Động từ Thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn *Lưu ý Hai mệnh đề của câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn. Mệnh đề điều kiện if có thể đứng ở vị trí vế đầu hoặc vế sau của câu đều được. If I stay up late, I get tired. Nếu tôi thức khuya, tôi sẽ bị mệt. I take medicine If I’m sick Nếu bị bệnh, tôi uống thuốc. Cách dùng câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh Chúng ta dùng câu điều kiện loại 0 khi muốn yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ ai hoặc nhắn nhủ một điều gì đó. If you can solve this exercise, please show me how to do it Nếu bạn giải được bài tập này, hãy chỉ tôi cách làm với. → Dùng để diễn tả một thói quen, hành động hoặc sự việc thường xuyên xảy ra. I often go to art exhibitions if I have time. Tôi thường đi xem triển lãm nghệ thuật nếu có thời gian. *Lưu ý Bạn cũng có thể thay thế “If” thành “When” mà vẫn không đổi ý nghĩa của câu điều kiện. Bạn có thể thay đổi mệnh đề If và mệnh đề chính với nhau mà ý nghĩa câu không thay đổi. If the weather is nice, I often jog in the park = When the weather is nice, I often jog in the park Khi thời tiết đẹp, tôi thường chạy bộ ở công viên. Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 0 Ngoài công thức và cách dùng trên, câu điều kiện loại 0 cũng có một số điều cần lưu ý khi sử dụng sau đây 1. Có thể thay thế If bằng When/Whenever Bạn có thể thay thế If bằng When/Whenever Khi nào/Bất cứ khi nào trong câu điều kiện loại 0. Ví dụ When Anna is busy, she go out for dinner. Khi Anna bận thì cô ấy ra ngoài ăn tối. Peter watch TV whenever he has free time. Peter nghe nhạc bất cứ khi nào anh ấy có thời gian rảnh rỗi. 2. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí cho nhau Cả mệnh đề If và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 0 đều có thể thay đổi vị trí cho nhau mà ý nghĩa của câu không thay đổi. Ví dụ Anna always says no if Jenny invite her to come to the party on weekend. Anna luôn luôn nói không nếu Jenny mời cô ấy tới bữa tiệc vào cuối tuần. Bài tập vận dụng câu điều kiện loại 0 Bài tập Bài tập 1 Chia động từ trong ngoặc phù hợp 1. If I ………… feel hard to sleep, I ………… drink coffee before sleeping. 2. If people eat ____ too many sweets, they get ____ fat. 3. My boy pass ____ his exams if he work ____ hard. 4. If it rain ____, you get ____ wet. 5. If you smoke, your skin age ____ more quickly. 6. Mike cycle ____ to work if the weather is nice. 7. If they watch ____ tv, they enjoy ____ a lot. 8. She buy ____ expensive clothes if she go ____ shopping. 9. A child …… not grow up well, if you …… not feed him or her properly. 10. If a stranger …… touch my dog, he …… bark immediately. Bài tập 2 Hoàn thành câu điều kiện loại 0 với các từ gợi ý cho sẵn The children / play / sport / they / get / overweight It / not / matter / you / be / late I / go / school / late / my teacher / punish / me Your dog / stand / up / you / say / “stand”? Laura / feel / depressed / it / cola Bài tập 3 Chia động từ trong ngoặc dạng Câu điều kiện loại 0 If you go_____to school fully, you understand_____the lesson. If she not, eat______, she be_____ hungry. If you have______ any trouble, please telephone__________number 115. If we be_________ cold, we shiver__________. If there be_______ no water, life not, exist_________. Đáp án Bài tập 1 1. feel – drink 2. eat – get 3. passes – works 4. rains – get 5. ages 6. cycles 7. watch – enjoy 8. buys – goes 9. doesn’t grow – don’t feed 10. touches – barks Bài tập 2 the children don’t play sport, they get overweight is not matter if you are late. I go to school late, my teacher punishes me. your dog stand up if you say “stand”? feels depressed if it is cold. Bài tập 3 eat/is exist Bài viết trên đây đã chia sẻ đến bạn tất tần tật tổng lý thuyết về câu điều kiện loại 0 và bài tập vận dụng luyện tập. Chúng mình mong rằng qua bài học này, các bạn có thể tự tin sử dụng câu điều kiện loại 0 một cách chính xác không những trong các bài kiểm tra ngữ pháp mà còn đối với các cuộc hội thoại tiếng Anh hàng ngày. Chúc bạn thành công! Xem thêm Màn Sáo Gỗ – Đặc điểm và Lợi ích từ màn sáo gỗ Cách Đo Vòng Eo Không Cần Thước Dây Tuyển Tập Thơ Xuân Quỳnh – Những áng thơ tình yêu vang danh một thời Top 12 Trung Tâm Gia Sư Uy Tín Và Chất Lượng Nhất TPHCM +533 Caption Hay Về Con Gái thật tuyệt vời
cau dieu kien loai 0