Lời đầu tiên, tôi xin kính chúc các quý vị đại biểu, quý vị khách quý, cùng toàn thể các đồng chí lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Quý vị thân mến! Phụ nữ Việt Nam luôn luôn thể hiện tốt vai trò, nhiệm vụ của mình trên mọi mặt trận, họ không chỉ đảm việc nhà còn rất giỏi giang việc nước. I. TOÁN: Bài 1: Tính: 4 x 5 + 16 = 2 x 7 + 38 = 3 x 9 + 13 = 4 x 4 + 26 = 2 x 1 - 2 = 4 x 9 - 17 = 4 x 8 - 19 = 1 x 3 + 97 = Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: 25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100 ; 15 x 6 = 29 x 3 = ; 16 x 5 = Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm. b. Hoạt động 2: GVCN liệt kê lại các kế hoạch tuần 21 (TG: 3') - Duy trì tốt nề nếp lớp học, tăng cường việc học bài ở nhà. - Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp. - Tham gia các phong trào do nhà trường, Đội phát động. Lời Giải Bài Tập 21 Trang 89 SGK Hình Học Lớp 7 - Tập 1 Xem hình bên rồi điền vào chỗ trồng (…) trong các câu sau. a. I P O ^ và P O R ^ là một cặp góc so le trong. b. O P I ^ và T N O ^ là một cặp góc đồng vị. c. P I O ^ và N T O ^ là một cặp góc đồng vị. d. O P R ^ và P O I ^ là một cặp góc so le trong. LuyệnThi123.Com giúp học sinh học trực tuyến các môn lớp 1 với các bài giảng sinh động và hàng nghìn bài tập luyện tập hữu ích. Chú ý: Để đảm bảo quyền lợi và bảo vệ tài khoản của mình Vậy số học sinh của lớp 4B là: 12 x 3 = 36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh. Bài toán 14. An và Khang đi mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo để đến lớp liên hoan. An đưa cho cô bán hàng 4 tờ mỗi tờ 50000 đồng và được trả lại 72000000 đồng. Khang nói: " Cô tính sai rồi." W6Nf. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềmLựa chọn các đáp án của cột A kết nối với cột B sao cho phù hợp Cột A Kết nối Cột B Tên đại diện Kiểu vỏ 1. Sò 1 b . a. 1 vỏ xoắn ốc 2. Ốc sên 2 a . b. 2 mảnh vỏ 3. Bạch tuộc 3 c . c. Vỏ tiêu giảm 4. Ốc bươu vàng 4 a . 5. Nghêu 5 b .Bài 21. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀMI. ĐẶC ĐIỂM CHUNGThân mềm khác nhau về kích thước Ốc gạo cân nặng khoảng Bạch tuộc Đại Tây Dương vài chục gam nặng tới 1 tấnThân mềm khác nhau về kích thước Trai tượng vỏ dài khoảng 1m, nặng hơn 250kg. Sống ở quần đảo Trường Sa Việt Nam Thân mềm khác nhau về môi trường sống và tập tính Ốc sên bò chậm chạp, sống trên cạn Ốc vặn, ốc bươu vàng bò chậm chạp, sống ở nước ngọt ao, hồ, song, suối .Thân mềm khác nhau về môi trường sống và tập tính Sò sống vùi lấp ở biển Mực khổng lồ thuộc loài Architeuthis sống ở vực MarianusSơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm 3 2 1 2 1 2 4 4 3 5 5 5 3 4 Trai sông Ốc Sên Mực Ghi chú 1. Đầu 2. Vỏ đá vôi 3. Khoang áo 4. Ống tiêu hoá 5. ChânBảng đặc điểm chung của ngành thân mềm Đặc Đặc điểm cơ thể điểm Khoang Nơi Kiểu vỏ Không Lối sống Thân Phân áo phát Đại sống đá vôi phân mềm đốt triển diện đốt Trai Nước 2 mảnh Vùi lấp X X X sông ngọt vỏ Nước 2 mảnh Sò Vùi lấp X X X mặn vỏ Ốc Bò chậm 1 vỏ Ở cạn X X X sên chạp xoắn ốc Bò chậm 1 vỏ Ốc Nước X X X bươu ngọt chạp xoắn ốc Bơi Vỏ tiêu Ở biển X X X Mực nhanh giảmI. ĐẶC ĐIỂM CHUNG - Thân mềm không phân đốt. Có khoang áo. - Có vỏ đá vôi. Cơ quan di chuyển đơn giản. Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển - Hệ tiêu hóa phân VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Làm thức ăn cho người Bạch tuộc Sò huyết Nghêu MựcVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Làm thức ăn cho động vật khác Hến Ốc gạo Trứng và ấu trùng của chúngVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Làm đồ trang sức, vật trang trí Vỏ ốc, vỏ sò Ngọc traiVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Làm sạch môi trường nước Trai sông Vẹm Nghêu SòVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Có giá trị xuất khẩu Mực Bạch tuộc Bào ngư Sò điệpVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Có giá trị về mặt địa chất Hóa thạch vỏ ốc, vỏ sòBảng ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm Làm thực phẩm cho Bạch tuộc, sò huyết, nghêu, người mực, Làm thức ăn cho động vật Hến, ốc gạo, trứng và ấu khác trùng của chúng Làm đồ trang sức, vật Ngọc trai, vỏ ốc, vỏ sò trang trí Làm sạch môi trường Trai sông, vẹm, nghêu, sò, nước Có giá trị xuất khẩu Mực, bạch tuộc, bào ngư, sò điệp, Có giá trị về mặt địa chất Hóa thạch 1 số vỏ sò, vỏ ốcVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Có hại cho cây trồng Ốc bươu vàng, ốc sênVAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Các loài ốc gạo, ốc mút, ốc ao .VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Con hà bám vào vỏ tàu Hà đục gỗ gây hư hại vỏ thuyền và các công trình tàu thuyền dưới nướcNuôi cấy ngọc traiNuôi nghêu ở vùng ven biểnChúng ta cần làm gì để bảo vệ động vật ngành thân mềm ?II. VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM - Làm thực phẩm, thức ăn cho động vật - Làm đồ trang sức, vật trang trí - Làm sạch môi trường nước - Có giá trị xuất khẩu, giá trị về mặt địa chất - Một số thân mềm làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán, phá hại cây trồngCủng cốVì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? Do mực và ốc sên có những đặc điểm chung của ngành thân mềm như - Thân mềm, không phân đốt. - Có vỏ đá vôi và khoang áo. - Hệ tiêu hoá phân hoáNhững đại diện nào sau đây thuộc ngành thân mềm? A. Mực, Sứa, Ốc sên B. Bạch tuộc, Sò huyết, Ốc sên. C. Bạch tuộc, Ốc vặn, Sán lá gan D. Ốc, Rươi, DộpNgành thân mềm có đặc điểm chung là A. Thân mềm, ruột dạng túi B. Hệ tiêu hoá phân hoá C. Thân mềm, có vỏ đá vôi và khoang áo D. Cơ quan di chuyển phát triểnLoài động vật thân mềm nào gây hại cho cây trồng A. Trai, sò huyết, hầu B. Ốc gạo, ốc mút C. Ốc sên, ốc bươu vàng D. Ngao, hếnHướng dẫn về nhà - Học bài, tự trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Xem bài 22, 23 Tôm sông và thực hành mổ quan sát tôm sông - Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con Tôm sống. tiết 3, sáng thứ 4 tuần sau học thực hànhBài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm I. Đặc điểm chung

sinh bài 21 lớp 7